Hiện nay, tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến và biết thêm một ngoại ngữ thứ hai là một lợi thế để mở rộng con đường phát triển nghề nghiệp của bạn.
Bạn là fan của Anime, những bài hát tiếng Nhật với giai điệu siêu dễ thương.
Bạn muốn du học tại xứ sở hoa anh đào và trải nghiệm cuộc sống ở đó.
Mỗi chúng ta bén duyên với tiếng Nhật ở các tình huống khác nhau.
Mình mong bài viết này là điểm đến chung cho các bạn đang tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật và giúp bạn có khởi đầu tốt trên hành trình chinh phục ngôn ngữ này.
1. Bảng chữ cái.
ドラえもん bạn có thắc mắc dòng chữ này nghĩa là gì không nhỉ ?
Mình gợi ý đó là tên của một nhân vật quen thuộc trong bộ phim họa hình gắn liền với tuổi thơ của chúng ta.
Doraemon đó các bạn ạ, “Dora” viết bằng “Katakana“, còn “emon” lại viết bằng “Hiragana“
Vậy Katakana, Hiragana là gì? Tiếng Nhật có bao nhiêu bảng chữ cái?
Tiếng Nhật có tất cả 3 bảng chữ cái: Hiragana, Katakana và Kanji.
a. Bảng chữ cái Hiragana.
Bảng chữ cái này còn gọi là bảng chữ mềm.
Hiragana dùng để biểu thị các âm truyền thống của tiếng Nhật và thường chiếm 20% trong văn bản tiếng Nhật.

b. Bảng chữ cái Katakana
Katakana còn gọi là bảng chữ cái cứng.
Bảng chữ cái này dùng để phiên âm chữ mượn trong tiếng nước ngoài và chiếm 10% trong văn bản tiếng Nhật.

c. Bảng chữ cái Kanji
Kanji bắt nguồn từ Hán tự của Trung Quốc, chiếm 70% trong văn bản tiếng Nhật.
Ở trình độ N5 thì bạn sẽ được làm quen với 103 chữ Kanji.
STT | Kanji | Âm hán việt | Nghĩa | Âm On | Âm Kun |
---|---|---|---|---|---|
1 | 日 | nhật | mặt trời, ngày | ニチ, ジツ nichi, jitsu | ひ hi, bi |
2 | 一 | nhất | một; đồng nhất | イチ, イツ ichi, itsu | ひと- hito |
3 | 国 | quốc | nước; quốc gia | コク koku | くに kuni |
4 | 人 | nhân | nhân vật | ジン, ニン jin, nin | ひと hito |
5 | 年 | niên | năm; niên đại | ネン nen | とし toshi |
6 | 大 | đại | to lớn; đại lục | ダイ, タイ dai, tai | おお- oo(kii) |
7 | 十 | thập | mười | ジュウ, ジッ, ジュッ juu, jiQ | とお tou |
8 | 二 | nhị | hai | ニ ni | ふた futa |
9 | 本 | bản | sách, cơ bản, bản chất | ホン hon | もと moto |
10 | 中 | trung | giữa, trung tâm | チュウ chuu | なか naka |
11 | 長 | trường, trưởng | dài; trưởng | チョウ choo | ながい naga(i) |
12 | 出 | xuất | ra, xuất hiện, xuất phát | シュツ, スイ shutsu, sui | でる, だす de(ru), da(su) |
13 | 三 | tam | ba | サン san | みつ mi(tsu) |
14 | 時 | thời | thời gian | ジ ji | とき toki |
15 | 行 | hành, hàng | thực hành;ngân hàng, đi | コウ, ギョウ koo, gyoo | いく, おこなう i(ku), okonau |
16 | 見 | kiến | nhìn; ý kiến | ケン ken | みる miru |
17 | 月 | nguyệt | mặt trăng, tháng | ゲツ, ガツ getsu, gatsu | つき tsuki |
18 | 後 | hậu | sau | ゴ, コウ go, koo | あと ato |
19 | 前 | tiền | trước | ゼン zen | まえ mae |
20 | 生 | sinh | sống; học sinh(chỉ người) | セイ, ショウ sei, shoo | いきる ikiru |
21 | 五 | ngũ | năm (5) | ゴ go | いつつ itsutsu |
22 | 間 | gian | trung gian, không gian | カン, ケン kan, ken | あいだ aida |
23 | 友 | hữu | bạn | ユウ yuu | とも tomo |
24 | 上 | thượng | trên | ジョウ, ショウ joo, shoo | うえ,かみ ue, kami |
25 | 東 | đông | phía đông | トウ too | ひがし,あずま higashi (azuma) |
26 | 四 | tứ | bốn | シ shi | よつ yotsu |
27 | 今 | kim | hiện tại, lúc này | コン, キン kon, kin | いま ima |
28 | 金 | kim | vàng, kim loại | キン, コン kin, kon | かね kane |
29 | 九 | cửu | chín (9) | キュウ, ク kyuu, ku | ここのつ kokonotsu |
30 | 入 | nhập | vào; nhập môn | ニュウ nyuu | はいる, いれる hairu, ireru |
31 | 学 | học | học | ガク gaku | まなぶ manabu |
32 | 高 | cao | cao | コウ koo | たかい takai |
33 | 円 | viên | tròn; tiền Yên | エン en | まるい marui |
34 | 子 | tử | con, phần tử | シ, ス shi, su | こ ko |
35 | 外 | ngoại | bên ngoài | ガイ, ゲ gai, ge | そと soto |
36 | 八 | bát | tám | ハチ hachi | やつ yatsu |
37 | 六 | lục | sáu | ロク roku | むつ mutsu |
38 | 下 | hạ | dưới | カ, ゲ ka, ge | した, しも shita, shimo |
39 | 来 | lai | đến; tương lai, vị lai | ライ, タイ rai | くる kuru |
40 | 左 | tả | trái, bên trái | サ, シャ sa | ひだり hidara |
41 | 気 | khí | không khí, khí chất | キ, ケ ki, ke | いき iki |
42 | 小 | tiểu | nhỏ, ít | ショウ shoo | ちいさい,こ chiisai, ko |
43 | 七 | thất | bảy (7) | シチ shichi | なな,ななつ nana, nanatsu |
44 | 山 | sơn | núi, sơn hà | サン, セン san | やま yama |
45 | 話 | thoại | nói chuyện, đối thoại | ワ wa | はなし hanashi |
46 | 女 | nữ | phụ nữ | ジョ, ニョ jo, nyo | おんな onna |
47 | 北 | bắc | phía bắc | ホク hoku | きた kita |
48 | 午 | ngọ | buổi trưa, ngọ | ゴ go | うま uma |
49 | 百 | bách | trăm | ヒャク hyaku | もも momo |
50 | 書 | thư | viết; thư đạo | ショ sho | かく kaku |
51 | 先 | tiên | trước | セン sen | さき saki |
52 | 名 | danh | tên | メイ, ミョウ mei, myoo | な na |
53 | 川 | xuyên | sông | セン sen | かわ kawa |
54 | 千 | thiên | nghìn | セン sen | ち chi |
55 | 休 | hưu | nghỉ ngơi, về hưu | キュウ kyuu | やすむ yasumu |
56 | 父 | phụ | cha | フ fu | ちち chichi |
57 | 水 | thủy | nước | スイ sui | みず mizu |
58 | 半 | bán | một nửa | ハン han | なかば nakaba |
59 | 男 | nam | nam giới | ダン, ナン dan, nan | おとこ otoko |
60 | 西 | tây | phía tây | セイ, サイ sei, sai | にし nishi |
61 | 電 | điện | điện, điện lực | デン den | |
62 | 校 | hiệu | trường học | コウ koo | めん men |
63 | 語 | ngữ | ngôn ngữ, từ ngữ | ゴ go | かたる kataru |
64 | 土 | thổ | đất; thổ địa | ド, ト do, to | つち tsuchi |
65 | 木 | mộc | cây, gỗ | ボク, モク boku, moku | き ki |
66 | 聞 | văn | nghe, tân văn (báo) | ブン, モン bun, mon | きく kiku |
67 | 食 | thực | ăn | ショク, ジキ shoku | くう taberu |
68 | 車 | xa | xe | シャ sha | くるま kuruma |
69 | 何 | hà | cái gì, hà cớ = lẽ gì | カ ka | なん,なに nan, nani |
70 | 南 | nam | phía nam | ナン nan | みなみ minami |
71 | 万 | vạn | vạn, nhiều; vạn vật | マン, バン man, ban | よろず yorozu |
72 | 毎 | mỗi | mỗi (vd: mỗi người) | マイ mai | ごと goto |
73 | 白 | bạch | trắng, sạch | ハク, ビャク haku, byaku | しろい shiroi |
74 | 天 | thiên | trời, thiên đường | テン ten | あま ama |
75 | 母 | mẫu | mẹ | ボ bo | はは, haha, okaasan |
76 | 火 | hỏa | lửa | カ ka | ひ hi |
77 | 右 | hữu | phải, bên phải | ウ, ユウ u, yuu | みぎ migi |
78 | 読 | độc | đọc | ドク doku | よむ yomu |
79 | 雨 | vũ | mưa | ウ u | あめ ame |
80 | 安 | an | yên, bình an | アン an | やすい yasui |
81 | 飲 | ẩm | uống | イン in | のむ nomu |
82 | 駅 | ga | ga, ga tàu | エキ eki | |
83 | 花 | hoa | hoa | カ ka | はな hana |
84 | 会 | hội | hội, hội nhóm, hội đồng | カイ kai | あう au |
85 | 魚 | ngư | con cá | ギョ gyo | さかな, うお sakana, uo |
86 | 空 | không | rỗng không, hư không, trời | クウ kuu | そら, あく,から sora, aku, kara |
87 | 言 | ngôn | ngôn (tự mình nói ra) | ゲン, ゴン gen, gon | いう iu |
88 | 古 | cổ | ngày xưa… | コ ko | ふる.い furui |
89 | 口 | khẩu | cái miệng, con đường ra vào | コウ, ク kou, ku | くち kuchi |
90 | 耳 | nhĩ | tai, nghe | ジ ji | みみ mimi |
91 | 社 | xã | đền thờ thổ địa, xã tắc, xã hội | シャ sha | やしろ yashiro |
92 | 手 | thủ | tay, làm, tự tay làm | シュ shu | て te |
93 | 週 | chu | vòng khắp, một tuần lễ | シュウ shuu | |
94 | 少 | thiếu | ít, một chút, trẻ | ショウ shou | すく.ない, すこ.し sakunai, sukoshi |
95 | 新 | tân | mới, trong sạch | シン shin | あたら.しい, あら.た, にい- atarashii, arata, nii |
96 | 足 | túc | cái chân, bước, đủ | ソク soku | あし, た.りる, た.す ashi, tariru, tasu |
97 | 多 | đa | nhiều, khen tốt, hơn | タ ta | おお.い ooi |
98 | 店 | điếm | tiệm, nhà trọ | テン ten | みせ mise |
99 | 道 | đạo | đường cái thẳng, đạo lý, đạo tràng… | ドウ dou | みち michi |
100 | 立 | lập | đứng thẳng, gây dựng | リツ ritsu | た.つ, た.てる tatsu, tateru |
101 | 買 | mãi | mua | バイ bai | か.う kau |
102 | 分 | phân | chia, tách rẽ.. | ブン, フン, ブ bun, fun, bu | わ.ける, わ.け, わ.かれる wakeru, wake, wakareru |
103 | 目 | mục | con mắt, nhìn kỹ… | モク moku | め me |
2. Vui đùa cùng bảng chữ cái
Bạn mong chờ điều gì trong những nội dung tiếp theo?
Mình sẽ không chia sẻ cách học thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Nhật, thay vào đó mình sẽ cùng các bạn trải nghiệm hành trình vui chơi cùng bảng chữ cái.
Cách học của mình là nên để ngôn ngữ thấm một cách tự nhiên và bạn không nên biến các buổi học thành các buổi gạo bài.
a. Tưởng tượng giúp nhanh nhớ
Bạn có biết rằng, con người chúng ta thường có trí nhớ về hình ảnh tốt hơn so với trí nhớ từ ngữ.
Vì vậy, khi học bạn nên tưởng tượng các chữ cái thành các vật quen thuộc với cuộc sống hằng ngày sẽ dễ nhớ hơn.
Ví dụ: Bạn hình dung chữ “ki” trong Katakana có giống với hình ảnh một chiếc chìa khóa không? Bây giờ, thì bạn đã nhớ chữ “ki”.

b. Gọi tên để thân thuộc hơn
Bạn có biết rằng việc đọc to thành tiếng sẽ giúp chúng ta ghi nhớ tốt hơn.
Link sau giúp bạn phát âm hai bảng chữ cái Hiragana, Katakana và làm quen với một vài chữ Kanji.
c. Ghi nhớ cùng Flashcard
Flashcard giúp bạn đồng hành cùng các bảng chữ cái trên mọi nẻo đường như khi đang chờ xe buýt, khi ngồi chờ tại ngân hàng, hoặc trên đường đi bộ về nhà,…
Hiện nay, Flashcard khá phổ biến và bán rộng rãi trong các nhà sách hoặc bạn có thể mua online.
Bạn có thể tham khảo link sau:
Flashcard Hiragana và Katakana.
Bộ KatchUp Flashcard Bảng Chữ Cái Hiragana Và Katakana | Tiki
Flashcard Kanji.
Bộ KatchUp Flashcard Hán Tự Sơ Cấp (Kanji N5,4) Kèm Học Và Thi Online | Tiki
Bạn có thể tự tạo flashcard thông qua app Quizlet.
- Bạn chỉ cần tải app và tự tạo một bộ flashcard ưng ý.
- Link sau giúp bạn hình dung về cách học thông qua flashcard trên Quizlet.
d. Thư giản cùng luyện vẽ
Bạn có thể đặt mua vở tập viết tại tiki.
Vở tập viết Hiragana và Katakana.
Sách Combo Tập Viết Tiếng Nhật Căn Bản Katakana, Tập Viết Tiếng Nhật Căn Bản Hiragana | Tiki
- Vở tâp viết Kanji căn bản.
Tập Viết Tiếng Nhật Căn Bản Kanji | Tiki
Hoặc nhà có máy in hoặc gần tiệm photocopy thì bạn có thể in những tập viết sau.
- Link download hướng dẫn viết Hiragana và Katakana
- Link download vở tập viết Hiragana
- Link download vở tập viết Katakana
- Link download mẫu giấy tập viết
Mình tập viết bằng bút Gel Muji, mình chia sẻ link cho bạn cùng tham khảo.
Bút gel Muji Nhật Bản – Ngòi 0.5mm – STHM Stationery | Shopee Việt Nam
e. Yêu đời, yêu luôn bảng chữ cái thông qua giai điệu
Giai điệu cực kì vui nhộn và dễ thương là xúc tác tuyệt vời giúp bạn gần gũi hơn với bảng chữ cái tiếng Nhật.
Vui học thông qua bài hát bảng chữ cái tiếng Nhật
- Những bài hát tiếng Nhật đơn giản
f. Yêu đời, yêu luôn bảng chữ cái thông qua phim
Bạn là fan Amine? Mình khác thích phim của Ghibli Studio ví dụ như ngôi mộ đom đóm, vùng đất linh hồn.
Ban đầu bạn nên chọn những bộ phim ngắn, đơn giản và yêu thích. Lúc này bạn vừa giải trí và vừa làm quen dần với tiếng Nhật.
Ngôn ngữ sẽ thấm dần dần và trở nên quen thuộc với bạn một cách tự nhiên nhất.
g. Chơi game
Tiếp tục vui học thông qua một vài trò chơi thú vị và vui hơn khi chơi cùng bạn bè.
Điền chữ còn thiếu vào bảng

- Nối các chữ cái Hiragana theo thứ tự từ あ đến ん để được một hình vẽ hoàn chỉnh.

- Hãy nối các điểm theo thứ tự từ ア tới ン để tạo thành hình hoàn chỉnh

- Hãy tìm trong bảng sau có bao nhiêu chữ i, tsu, so

Đáp án: i=6, tsu=5, so=4
Mình từng được nghe về một trong những tinh thần đáng quý của người Nhật là ” Không thông minh như người Do Thái nhưng cần mẫn như một đàn ong”.
Vì vậy, các bạn hãy lên kế hoạch học tập và thực hiện một cách nghiêm túc như tinh thần của người Nhật để đạt được kết quả tốt nhất.
Mình mong những chia sẻ trên sẽ giúp bạn cảm thấy thoải mái và tự tin trên con đường chinh phục tiếng Nhật.